QUY HOẠCH VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ CỦA HÀ NỘI ĐƯỢC PHÁT TRIỂN THẾ NÀO?
Mạng lưới giao thông đô thị là một trong những phần quan trọng bậc nhất của quy hoạch giao thông Thủ đô. Không những phần đường này nằm ở trung tâm của Hà Nội mà còn sẽ là thành phần phục vụ thị phần đông đảo nhất của thành phố 10 triệu dân trong tương lai, trong đó có cư dân shophouse, biệt thựTây Tựu. Trong chuyên mục này chúng tôi xin gửi đến thông tin về mạng lưới giao thông đường đô thị để quý khách hàng được biết.
![]() |
Đường Tây Thăng Long |
Trong mạng lưới đường đô thị có cả đô thị trung tâm và đô thị vệ tinh, trong thời lượng của mình chúng tôi chỉ xin gửi đến quy hoạch trong khu đô thị trung tâm, còn các khu đô thị vệ tinh chỉ lướt qua thôi.
Theo Quyết định 519/QĐ-TTg ngày 31/3/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, quy định:
- Mạng lưới đường đô thị
+ Đô thị trung tâm:
* Cao tốc đô thị:
Xây dựng đường cao tốc đô thị (đi
trên nền đắp hoặc trên cầu cao ở
giữa) trên đường Vành đai 3 (trừ
đoạn Quang Minh - Tiên Dương - Dục Tú là đường trục chính đô thị),
có một phần đường là đường Phạm Văn Đồng cách khu dân cư liền kề, biệt thự Tây
Tựu vào khoảng 5km.
* Các đường vành đai đô thị: (1) Vành đai 2: Hướng tuyến Vĩnh Tuy - Minh Khai -
Ngã Tư Vọng - Ngã Tư Sở - Cầu
Giấy - Bưởi - Nhật Tân - Vĩnh Ngọc - Đông Hội - Vĩnh Tuy. Quy
mô mặt cắt ngang 8 - 10 làn xe. Đoạn
từ Vĩnh Tuy - Minh
Khai - Ngã Tư Vọng
- Ngã Tư Sở - Cầu Giấy xây dựng
thêm đường trên cao; (2)
Vành đai 3: Hướng tuyến
Nam Hồng - Mai Dịch - Thanh Xuân - Pháp Vân - Thanh Trì - Sài Đồng - Ninh Hiệp - Việt Hùng - Đông Anh - Tiên Dương
- Nam Hồng. Quy mô mặt cắt ngang 8 - 10 làn xe. Xây dựng đường
trên cao trong đoạn Nam Thăng Long - Mai Dịch - Trung Hòa - Thanh Xuân - Linh Đàm - Pháp Vân.
* Các trục chính đô
thị (trục chính chủ yếu): Cải
tạo, mở rộng kết
hợp với xây dựng mới các
trục chính đô thị với
tổng chiều dài khoảng
336 km, bao gồm: 11 trục
phía Bắc sông Hồng với
tổng chiều dài khoảng
125 km và 9 trục phía Nam sông Hồng với
tổng chiều dài khoảng
159 km, trục Thượng Cát
- Quốc lộ 32 - Đại
lộ Thăng Long - Quốc lộ 6 - Ngọc Hồi (đường Vành đai 3,5) chiều dài khoảng 42 km, đoạn này cách khu biệt thự, liền kề Tây Tựu
vào khoảng 1,5km.
* Các trục đô thị (trục chính thứ yếu): Cải tạo, mở rộng kết hợp xây dựng mới các trục đô
thị với tổng chiều dài khoảng 131 km, bao gồm: 06 trục phía Bắc sông Hồng với tổng
chiều dài khoảng 84 km và 02 trục phía Nam sông Hồng với tổng chiều dài khoảng
47 km, bao gồm cả trục có tính chất vành đai (đường Vành đai 2,5) An Dương - Xuân La - Quốc lộ
32 - đường Trần Duy Hưng - Quốc lộ 6 - đường Giải Phóng - Lĩnh Nam.
* Đường liên khu vực: Cải tạo, mở rộng kết hợp với xây dựng
mới các đường liên khu vực với tổng chiều dài khoảng 456 km
* Hệ thống đường giao thông trong Quy hoạch chi tiết các
phân khu đã được phê duyệt.
* Hệ thống đường trên cao: Xây dựng các tuyến đường trên cao
và được kết nối thành mạng thuộc phạm vi từ đường Vành đai 2 trở ra, trên các
trục có lưu lượng xe lớn nhưng khó có
khả năng mở rộng
chỉ giới đã công bố,
bao gồm 4 tuyến với tổng chiều dài khoảng 36 km: (1)
Vành đai 2: Cầu Giấy - Ngã tư Sở - Vĩnh Tuy; (2) Vành đai 3: Nam Thăng Long -
Thanh Xuân - Pháp Vân; (3) Tuyến
Phú Đô - Yên Hòa - Vành
đai 2; (4) Tuyến
Tôn Thất Tùng - Vành đai 3. Tùy
theo tình hình thực tế của
từng giai đoạn, nghiên cứu bổ
sung một số tuyến trên cao khác trên các
đường có lưu lượng giao thông lớn nhưng không
thể mở rộng được trong tương lai
và trục quy hoạch
dọc sông Hồng.
+ Các đô thị vệ tinh: Xây mới các đường trục nội bộ, kết hợp
sử dụng các đường cao tốc, đường quốc lộ chạy qua để hình thành mạng đường cho
các đô thị vệ tinh. Tổng chiều dài đường các loại tại mỗi đô thị được quy hoạch
như sau:
STT |
Ký
hiệu |
Tên
dự án |
Giai
đoạn thực hiện |
Quy
mô |
|
Chiều
dài Khoảng (km) |
Chiều
dài Khoảng (km) |
||||
II |
|
Đường
Cao tốc đô thị |
|
153 |
|
1 |
CT1 |
Đường
vành đai 4 |
|
53 |
|
|
|
Xây
dựng đoạn đường Quốc lộ 32 - Quốc lộ 6 |
2016
- 2020 |
18 |
|
|
|
Xây
dựng đoạn từ Quốc lộ 6 đến
Quốc lộ 1
|
2016
- 2030 |
16 |
120 |
|
|
Xây
dựng đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Mễ Sở |
2016
- 2030 |
4 |
120 |
|
|
Xây
dựng đoạn từ Quốc lộ 32 đến quốc lộ 2 |
2016
- 2030 |
15 |
120 |
2 |
CT2 |
Đường
Vành đai 3 đoạn Quang Minh – cầu Thăng Long – Linh Đàm – Thanh Trì – Phù Đổng
– Việt Hùng |
|
54 |
|
|
|
Đoạn
Nội Bài – Quang Minh |
2016
- 2020 |
4 |
120 |
|
|
Quang
Minh đến Bắc Thăng Long |
2016
- 2020 |
9 |
68
– 150 |
|
|
Đoạn
Nam Cầu Thăng Long – Ngã Tư Mai Dịch (có cả đường trên cao) |
2016
- 2020 |
7 |
57
– 85 |
|
|
Đoạn
Mai Dịch – Thanh Xuân – Pháp Vân (có cả đường trên cao) |
|
12 |
68 |
|
|
Đoạn
Pháp Vân – Nam Cầu Thanh Trì |
|
7 |
71 |
|
|
Đoạn
Bắc Cầu Thanh Trì – Nút Cổ Bi (giao Quốc Lộ 5) |
|
4 |
68 |
|
|
Đoạn
nút Cổ Bi – Việt Hùng |
2016
- 2030 |
15 |
68 |
3 |
CT3 |
Đường
Đại lộ Thăng Long |
|
11 |
140 |
4 |
CT4 |
Đường
Pháp Vân – Giẽ |
2016
- 2020 |
8 |
90 |
5 |
CT5 |
Hà
Nội – Hải Phòng |
2016
- 2020 |
7 |
100 |
6 |
CT6 |
Hà
Nội – Lạng Sơn |
2016
- 2020 |
1 |
100 |
7 |
CT7 |
Hà
Nội – Hạ Long |
2016
- 2030 |
19 |
89 |
IV |
|
Đường
trục chính đô thị (trục chính chủ yếu) |
|
330 |
|
|
|
Đường
vành đai đô thị |
|
|
|
1 |
TC1 |
Đường
Vành đai 2 |
|
39 |
50-72,5 |
|
|
Xây
dựng đoạn từ Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Vọng |
2016
- 2020 |
4 |
|
|
|
+
Đoạn từ Vĩnh Tuy đến chợ Mơ |
|
3 |
54 |
|
|
+
Đoạn từ Chợ Mơ đến Ngã Tư Vọng |
|
1 |
53,5
– 60 |
|
|
Xây
đoạn từ Ngã Tư Sở đến Cầu Giấy |
2016
– 2020 |
4 |
|
|
|
+
Đoạn từ Ngã Tư Sở đến Cầu Cót |
|
3 |
54 |
|
|
+
Đoạn từ cầu Cót đến Cầu Giấy |
|
1 |
50 |
|
|
Xây
dựng đoạn từ Xuân La đến cầu Nhật Tân |
2016
- 2020 |
6 |
58 |
|
|
Xây
dựng đoạn từ Xuân La đến Nhật Tân |
2016
– 2020 |
4 |
64 |
|
|
Xây
dựng đoạn từ Cầu Chui đến Sài Đồng (cầu Vĩnh Tuy) |
2016
- 2020 |
7 |
|
|
|
+
Từ nút giao cầu Chui tới Sài Đồng |
|
3 |
60 |
|
|
+
Từ nút giao Sài Đồng về Bắc cầu Vĩnh Tuy |
|
5 |
57,5
– 60 |
2 |
TC11 |
Vành
đai 4 đoạn nối cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên và Bắc Thăng Long |
2016
- 2020 |
14 |
68 |
|
|
Các
trục chính đô thị phía Nam sông Hồng |
|
152 |
|
1 |
TC2 |
Trục
Quang Minh – cầu Thượng Cát – Quốc lộ 32 – Đại lộ Thăng Long – Quốc lộ 6 – Quốc
lộ 1 phía Nam; (vành đai 3,5) – xây dựng đoạn từ Quang Minh – Thượng Cát – Quốc
lộ 32 |
2016
- 2020 |
35 16 |
42
– 80 60 |
|
|
Xây
dựng đoạn nối dài từ Quốc lộ 32 ra đại lộ Thăng Long |
2016
- 2020 |
6 |
60 |
|
|
Xây
dựng đoạn từ Văn Phú đến cầu Ngọc Hồi |
2016
- 2020 |
13 |
80 |
|
|
+
Đoạn từ văn phú đến Kiến Hưng |
|
3 |
80 |
|
|
+
Đoạn từ Kiến Hưng đến cầu Ngọc Hồi |
|
10 |
80 |
2 |
TC3 |
Giải
Phóng – Ngọc Hồi – Vành đai 4 |
2016
– 2020 |
13 |
46 |
3 |
TC4 |
Vành
đai 2 – Lê Trọng Tấn – Vành đai 3 – vành đai 4 |
2016
– 2020 |
11 |
|
|
|
+
Đoạn vành đai 2 – vành đai 3 |
2016
- 2020 |
3 |
30 |
|
|
+
Đoạn vành đai 3 – vành đai 4 |
2016
- 2020 |
8 |
53,5
– 60 |
4 |
TC5 |
Trục
dọc theo đê Hữu Hồng từ cầu Hồng Hà tới cầu Thanh Trì |
2016
- 2020 |
29 |
40
– 60 |
5 |
TC6 |
Trục
Tây Thăng Long (từ vành đai 2 tới vành đai 3 và kèo dài đến vành đai 4)- đoạn
này đi qua khu shophouse, biệt thự Tây Tựu |
2016
- 2020 |
13 |
61 |
6 |
TC7 |
Văn
Cao – Vành đai 2 – Hoàng Quốc Việt – Vành đai 4 |
|
14 |
|
|
|
Từ
Văn Cao – Vành đai 3,5 |
2016
- 2020 |
9 |
50
– 53,5 |
|
|
Từ
Vành đai 3,5 – Vành đai 4 |
2016
- 2020 |
5 |
350 |
7 |
TC8 |
Trục
đê Hữu Hồng – Trần Khát Chân – Đại Cồ Việt – Kim Liên – Ô Chợ Dừa – Cầu Giấy
– Vành đai 4 |
|
21 |
35
- 60 |
|
|
Đê
Hữu Hồng đến đường Trần Khát Chân |
|
0 |
60 |
|
|
Đường
Trần Khát Chân |
|
1 |
60 |
|
|
Đường
Đại Cồ Việt |
|
1 |
54 |
|
|
Đường
Xã Đàn |
|
2 |
50 |
|
|
Đường
La Thành |
|
3 |
50 |
|
|
Đường
Cầu Giấy và đường Xuân Thủy |
|
2 |
33
– 35 |
|
|
Vành
đai 3 đến Hoài Đức |
|
5 |
50 |
|
|
Hoài
Đức đến Vành đai 4 |
|
6 |
50 |
8
|
TC9 |
Trục
Hồ Tây – Liễu Giai – Nguyễn Chí Thanh – Trần Duy Hưng – Vành đai 3 |
2016
- 2020 |
5 |
50 |
9 |
TC10 |
Trục
Nguyễn Trãi – Vành đai 4 |
|
10 |
|
|
|
Đoạn
Nguyễn Trãi – Cầu Hà Đông |
2020
- 2030 |
5 |
65 |
|
|
Đoạn
cầu Hà Đông – Vành đai 4 |
2020
- 2030 |
5 |
56 |
|
|
Các
trục chính đô thị phía Bắc Sông Hồng |
|
125 |
|
1 |
TC12 |
Trục
xóm Thọ - Mê Linh – Vành đai 4 |
2016
- 2020 |
9 |
68-100 |
2 |
TC13 |
Trục
Thượng Cát – đê Tả Hồng – Vĩnh Tuy – Cầu Thanh Trì |
2020
– 2030 |
28 |
40
– 60 |
3 |
TC14 |
Trục
Vĩnh Tuy – Giang Biên – Ninh Hiệp |
2016
- 2030 |
7 |
40
-81 |
4 |
TC15 |
Trục
Quốc lộ 5 cũ |
2016
- 2020 |
8 |
60 |
5 |
TC16 |
Trục
Chương Dương – Nguyễn Văn Cừ - Ngô Gia Tự - Quốc lộ 1 cũ – vành đai 3 |
2016
- 2030 |
10 |
|
|
|
Đoạn
Nguyễn Văn Cừ - Cầu Chui |
|
3 |
42 |
|
|
Đoạn
Cầu Chui – Cầu Đuống |
|
3 |
48 |
|
|
Đoạn
Cầu Đuống – Vành đai 3 |
|
4 |
48 |
6 |
TC17 |
Trục
Tứ Liên – Cổ Loa – vành đai 3 (điểm đầu cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên) |
2016
- 2030 |
8 |
60 |
7 |
TC18 |
Trục
Vĩnh Ngọc – Vân Trì – Thượng Cát |
2016
- 2020 |
8 |
50
– 72.5 |
8 |
TC19 |
Nhật
Tân – sân bay Nội Bài |
2016
- 2020 |
16 |
80
– 100 |
9 |
TC20 |
Trục
Quang Minh (vành đai 3) – Chi Đông – Vành đai 4 |
2016
– 2020 |
8 |
68 |
10 |
TC21 |
Trục
Vĩnh Thanh – Quốc Lộ 3 – Phù Lỗ |
2016
- 2030 |
10 |
50
– 71 |
11 |
TC22 |
Quốc
lộ 18 cũ từ Bắc Thăng Long – Nội Bài đi qua cao tốc Nội Bài – Hạ Long |
2020
- 2030 |
12 |
89 |
V |
|
Đường
trục đô thị (trục chính thứ yếu) |
|
120
km |
|
|
|
Các
trục đô thị phía Nam sông Hồng |
|
73
km |
|
1 |
TD1 |
Trục
Lĩnh Nam - Kim Đồng - Định Công - Nguyễn Trãi - Yên Hòa - Xuân Đỉnh - Phú Thượng
(Vành đai 2,5) |
|
20
km |
|
|
|
-
Đoạn từ Vành đai 3 - Giải Phóng (Kim Đồng) |
2016
- 2020 |
5
km |
40 |
|
|
-
Đoạn từ Kim Đồng đến Nguyễn Trãi |
2016
- 2020 |
4
km |
40 |
|
|
-
Đoạn từ Nguyễn Trãi đến Lê Văn Lương |
2016
- 2020 |
1
km |
40 |
|
|
-
Đoạn từ Trần Duy Hưng đến đường Trần Thái Tông (Đoạn từ Trần Duy Hưng đến đường
Trung Kính chưa xây dựng dài Khoảng 1 km, đoạn đã xây dựng dài Khoảng 1 km) |
2016
- 2020 |
2
km |
40 |
|
|
-
Đoạn đường Trần Thái Tông và đường Nguyễn Văn Huyên (Đoạn Dương Đình Nghệ đến
Nguyễn Văn Huyên chưa xây dựng dài Khoảng 1 km, đoạn đã xây dựng dài 2 km) |
2016
- 2020 |
3
km |
50 |
|
|
-
Đoạn từ đường Hoàng Quốc Việt đến khu đô thị mới Tây Hồ Tây |
2016
- 2020 |
4
km |
50 |
2 |
TD2 |
Trục
Phú Đô - Yên Hòa - Vành đai 2 |
2016
- 2030 |
4
km |
50 |
|
|
-
Đoạn Yên Hòa - Vành đai 2 |
2016
- 2030 |
1
km |
50 |
3 |
TD3 |
Thượng
Cát - Đại Mỗ - Hà Đông |
2016
- 2030 |
14
km |
28
- 50 |
4 |
TD4 |
An
Thượng - Đại Mỗ - Hà Đông - Văn Điển |
2016
- 2030 |
19
km |
|
|
|
-
Đoạn đường An Thượng - Đại Mỗ |
|
6
km |
40 |
|
|
-
Đoạn đường Đại Mỗ đến Hà Đông |
|
4
km |
36
- 40 |
|
|
-
Đoạn Hà Đông - Văn Điển |
|
9
km |
36
- 50 |
6 |
TD6 |
Tân
Lập - An Khánh - La Phù |
2016
- 2030 |
16
km |
30
- 50 |
|
|
Các
trục đô thị phía Bắc Sông Hồng |
|
47
km |
|
1 |
TD7 |
Trục
Cổ Bi - Việt Hưng - Cổ Loa - Vân Nội (Vân Trì) - Tiền Phong - Đại Thịnh |
2016
- 2030 |
33
km |
|
|
|
-
Đoạn Cổ Bi - Việt Hưng |
|
6
km |
40 |
|
|
-
Đoạn Việt Hưng - Cổ Loa - Vân Nội - Tiền Phong - Đại Thịnh |
|
27
km |
50 |
2 |
TD8 |
Trục
Cổ Loa - Việt Hùng - Xuân Thu - Sóc Sơn |
2016
- 2030 |
14
km |
40
- 50 |
VI |
|
Đường
trên cao |
|
36
km |
|
1 |
TC1 |
Đường
Vành đai 2 |
|
|
|
|
|
-
Xây dựng đường trên cao đoạn từ Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Vọng |
2016
- 2030 |
4
km |
19 |
|
|
-
Xây dựng đường trên cao đoạn từ Ngã Tư Vọng đến Ngã Tư Sở |
2016
- 2030 |
2
km |
19 |
|
|
-
Xây dựng đường trên cao đoạn từ Ngã Tư Sở đến Cầu Giấy |
2020
- 2030 |
4
km |
19 |
2 |
TC4 |
Vành
đai 2 - Lê Trọng Tấn - Vành đai 3 - Vành đai 4 |
|
|
|
|
|
-
Xây dựng đường trên cao đoạn từ Vành đai 2 đến Vành đai 3 |
2016
- 2030 |
3
km |
19 |
3 |
TD2 |
Trục
Phú Đô - Yên Hòa - Vành đai 2 |
2016
- 2030 |
4
km |
19 |
4 |
CT2 |
Nam
Thăng Long - Thanh Xuân - Pháp Vân |
2016
- 2030 |
19
km |
24 |
VII |
|
Đường
liên khu vực |
|
456
km |
|
|
|
Các
trục phía Nam sông Hồng |
|
265
km |
|
1 |
LK1 |
Phú
Thượng - Thượng Cát - Liên Hồng - Đức Thượng - An Khánh |
2016
- 2020 |
27
km |
40 |
2 |
LK2 |
Thượng
Cát - Đức Thượng - Sơn Động |
2016
- 2030 |
9
km |
50 |
3 |
LK3 |
Đức
Thượng - Phú Diễn - Xuân La |
2016
- 2030 |
13
km |
40 |
4 |
LK4 |
Đức
Giang - Kim Chung - Sơn Động |
2016
- 2030 |
9
km |
30 |
5 |
LK5 |
Kim
Chung - Cát Quế |
2016
- 2030 |
5
km |
30 |
6 |
LK6 |
Sơn
Động - Xuân Phương - Mỹ Đình |
2016
- 2030 |
10
km |
40
- 50 |
7 |
LK7 |
An
Khánh - Xuân Phương - Minh Khai |
2016
- 2030 |
9
km |
40 |
8 |
LK8 |
An
Khánh - La Phù - Phú Lương |
2016
- 2030 |
12
km |
40
- 50 |
9 |
LK9 |
An
Khánh - Tây Mỗ (Bắc) |
2016
- 2030 |
3
km |
39
- 40 |
10 |
LK10 |
An
Khánh - Tây Mỗ (Nam) |
2016
- 2020 |
3
km |
36
- 40 |
11 |
LK11 |
Tây
Mỗ - Dương Nội - Văn Khê |
2016
- 2020 |
5
km |
30
- 40 |
12 |
LK12 |
La
Phù - Vạn Phúc - Xa La |
2016
- 2020 |
11
km |
25
- 30 |
13 |
LK13 |
Trục
Thụy Phương - Mỹ Đình - Mễ Trì - Văn Khê; |
2016
- 2030 |
11
km |
40
- 120 |
14 |
LK14 |
La
Phù - Hà Cầu |
2016
- 2030 |
4
km |
40 |
15 |
LK15 |
Quốc
lộ 21B |
2016
- 2030 |
3
km |
35 |
16 |
LK16 |
Phú
Lãm - Phú Diễn |
2016
- 2030 |
5
km |
24
- 27 |
17 |
LK17 |
Kiến
Hưng - Cự Khê |
2016
- 2030 |
5
km |
30 |
18 |
LK18 |
Cự
Khê - Mỹ Hưng |
2020
- 2030 |
5
km |
40 |
19 |
LK19 |
Ngọc
Hồi - Đại Áng - Cự Khê |
2016
- 2030 |
9
km |
30
- 50 |
20 |
LK20 |
Ngọc
Hồi Phú Xuyên |
2016
- 2030 |
11
km |
40 |
21 |
LK21 |
Văn
Điển - Vĩnh Quỳnh - Đại Áng |
2016
- 2030 |
5
km |
25 |
22 |
LK22 |
Ngọc
Hồi - Nhị Khê |
2016
- 2030 |
4
km |
25 |
23 |
LK23 |
Đông
Ngạc - Cổ Nhuế - Cầu Diễn - Mễ Trì |
2016
- 2030 |
12
km |
(12
- 17,5)x2 |
24 |
LK24 |
Nhật
Tân - Yên Phụ - Trần Khát Chân |
2016
- 2020 |
10
km |
45
- 50 |
25 |
LK25 |
Thụy
Phương - Phú Thượng |
2016
- 2030 |
6
km |
40
- 64 |
26 |
LK26 |
Xuân
Đỉnh - Nghĩa Tân - Dịch Vọng |
2016
- 2030 |
5
km |
40 |
27 |
LK27 |
Cầu
Diễn - Dịch Vọng |
2016
- 2020 |
4
km |
40 |
28 |
LK28 |
-
Từ đê Hữu Hồng - Hùng Vương |
2016
- 2020 |
2
km |
20
- 26 |
|
|
-
Từ Hùng Vương - Văn Cao |
|
2
km |
54 |
29 |
LK29 |
Trục
Tràng Tiền - Tràng Thi - Trần Phú - Kim Mã - Voi Phục |
2016
- 2030 |
6
km |
20
- 58,5 |
30 |
LK30 |
Trần
Hưng Đạo - Ga Hà Nội - Hào Nam - Giảng Võ |
2016
- 2030 |
7
km |
30 |
31 |
LK31 |
Ô
Chợ Dừa - Nguyễn Thái Học |
2016
- 2030 |
4
km |
29 |
32 |
LK32 |
Tôn
Thất Tùng - Phạm Ngọc Thạch - ga Hà Nội |
2016
- 2030 |
3
km |
30 |
33 |
LK33 |
Trục
Phùng Hưng - Lê Duẩn |
|
|
|
|
|
-
Đoạn Phùng Hưng - Trần Hưng Đạo |
2016
- 2020 |
2
km |
21 |
|
|
-
Đoạn Trần Hưng Đạo - Trần Nhân Tông |
2016
- 2030 |
1
km |
34 |
|
|
-
Đoạn đi qua hồ 3 mẫu |
2016
- 2020 |
1
km |
42 |
34 |
LK34 |
Hàng
Bài (Bà Triệu) - Phố Huế (Bà Triệu) - Bạch Mai - Trương Định |
2020
- 2030 |
6
km |
17
- 40 |
35 |
LK35 |
Nguyễn
Khoái - Yên Sở |
2016
- 2030 |
5
km |
30
- 40 |
36 |
LK36 |
Thanh
Trì - Yên Sở |
2016
- 2030 |
4
km |
40 |
37 |
LK37 |
Kim
Ngưu - Nguyễn Tam Trinh - Cảng Khuyến Lương |
2016
- 2030 |
7
km |
40
- 70 |
|
|
Các
trục phía Bắc sông Hồng |
|
190
km |
|
1 |
LK38 |
Bắc
Hồng - Phú Minh |
2016
- 2030 |
2
km |
40 |
2 |
LK39 |
Quang
Minh - Bắc Hồng - Kinh Nội |
2016
- 2020 |
8
km |
40 |
3 |
LK40 |
Quang
Minh - Đại Thịnh |
2020
- 2030 |
5
km |
48 |
4 |
LK41 |
Thanh
Lâm - Ấp Tre |
2016
- 2030 |
5
km |
24 |
5 |
LK42 |
Thanh
Lâm - Tiền Phong |
2016
- 2030 |
7
km |
24 |
6 |
LK43 |
Ấp
Tre - Tiền Phong - Yên Nhân |
2020
- 2030 |
7
km |
48
- 50 |
7 |
LK44 |
Tiền
Phong - Đại Mạch |
2016
- 2030 |
4
km |
48
- 50 |
8 |
LK45 |
Nam
Hồng - Kim Nỗ - Cầu Thăng Long |
2016
- 2030 |
5
km |
30
- 40 |
9 |
LK46 |
Tiền
Phong - Kim Nỗ - Hải Bối |
2016
- 2030 |
8
km |
40
- 50 |
10 |
LK47 |
Nam
Hồng - Tiên Dương |
2016
- 2030 |
6
km |
25
- 30 |
11 |
LK48 |
Nguyên
Khê - Tiên Dương - Lễ Pháp |
2016
- 2030 |
6
km |
40 |
12 |
LK49 |
Xuân
Nộn - Đông Anh - Liên Hà |
2016
- 2030 |
8
km |
40 |
13 |
LK50 |
Xuân
Nộn - Nguyên Khê - Phú Cường - Kim Hoa; |
2016
- 2030 |
17
km |
40
- 50 |
14 |
LK51 |
Đông
Anh - Thụy Lâm |
2016
- 2030 |
6
km |
40 |
15 |
LK52 |
Vĩnh
Ngọc - Xuân Canh - Đông Ngàn |
2016
- 2030 |
7
km |
38
- 62 |
16 |
LK53 |
Phù
Đổng - Yên Viên - Việt Hùng - Vân Nội |
2016
- 2030 |
22
km |
25
- 40 |
17 |
LK54 |
Yên
Thương - Mai Lâm - Đông Ngạc |
2016
- 2030 |
8
km |
40 |
18 |
LK55 |
Mai
Lâm - Đông Ngàn |
2016
- 2030 |
5
km |
30
- 52 |
19 |
LK56 |
Ngọc
Thụy - Thượng Thanh |
2016
- 2030 |
5
km |
40 |
20 |
LK57 |
Đông
Anh - Yên Viên - Dương Hà |
2016
- 2030 |
12
km |
30
- 50 |
21 |
LK58 |
Gia
Thụy - Cảng Giang Biên |
2016
- 2030 |
4
km |
30 |
22 |
LK59 |
Ngọc
Thụy - Đức Giang - Cổ Bi - Kiêu Kỵ |
2016
- 2030 |
19
km |
30
- 60 |
23 |
LK60 |
Cổ
Bi - Trâu Quỳ - Dương Xá |
2016
- 2020 |
6
km |
22
- 30 |
24 |
LK61 |
Bồ
Đề - nút Cự Khối |
2016
- 2020 |
5
km |
40 |
25 |
LK62 |
Đông
Dư - Cổ Bi |
2016
- 2020 |
5
km |
40 |
Với số
lượng lớn, chiếm thị phần chính trong quy hoạch giao thông Thủ đô, các loại
hình đa dạng từ cao tốc đô thị, trục chính chủ yếu đô thị, trục chính thứ yếu
đô thị, trục đường liên khu vực…..đảm bảo phục vụ các khu dân cư như khu
shophouse, biệt thự Tây Tựu một cách tốt nhất.
Mạng lưới
này đang ngày càng được hoàn thiện, phụ thuộc vào tốc độ đô thị hóa của thủ đô
và nhu cầu kết nối giữa các đô thị của Hà Nội với bên ngoài.
Công ty
Cổ phần Phát triển SJK Việt Nam chuyên phân phối các sản phẩm biệt thự,
shophouse Tây Thăng Long, liền kề Tây Tựu. Hotline: 085.989.3555 hoặc
0987.429.748
Trân trọng!

Không có nhận xét nào: